Hai dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài bằng nhau, dây thứ nhất có điện trở R1=5W, dây thứ hai có điện trở R2 = 15W. Tỉ số là :
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R 1 , dây thứ hai bằng đồng có điện trở R 2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R 3 . Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R 1 > R 2 > R 3
B. R 1 > R 3 > R 2
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 3 > R 2 > R 1
Chọn D. R 3 > R 2 > R 1
Do điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn ta có: ρ 3 > ρ 2 > ρ 1 nên D. R 3 > R 2 > R 1
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1 , R 1 và S 2 , R 2 . Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S 1 R 1 = S 2 R 2
B. S 1 / R 1 = S 2 / R 2
C. R 1 R 2 = S 1 S 2
D. Cả ba hệ thức trên đều sai
Chọn A
Vì điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Ta có: S 1 / S 2 = R 2 / R 1 ↔ S 1 R 1 = S 2 R 2
Bài 3: Hai dây dẫn cùng chất, cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 25m có điện trở R1 và dây thứ hai dài 100m có điện trở R2.
a) Tính tỉ số \(\dfrac{R2}{R1}\)?
b) Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn thứ nhất hiệu điện thế U1, vào hai đầu dây dẫn thứ hai hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện qua hai dây tương ứng là I1 và I2. Biết U1=2,5U2. Tìm tỷ số \(\dfrac{I1}{I2}\)
a, \(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{\rho.\dfrac{l_2}{S}}{\rho.\dfrac{l_1}{S}}=\dfrac{\rho.\dfrac{100}{S}}{\rho.\dfrac{25}{S}}=\dfrac{100}{25}=4\) \(\Leftrightarrow R_1=R_2.\dfrac{1}{4}\)
b, \(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{\dfrac{U_1}{R_1}}{\dfrac{U_2}{R_2}}=\dfrac{\dfrac{2,5.U_2}{\dfrac{1}{4}.R_2}}{\dfrac{U_2}{R_2}}=\dfrac{2,5}{\dfrac{1}{4}}=10\)
Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R 1 , dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R 2 , dây thứ ba bằng sắt có điện trở R 3 . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R 3 > R 2 > R 1
B. R 1 > R 3 > R 2
C. R 2 > R 1 > R 3
D. R 1 > R 2 > R 3
Đáp án A
Điện trở suất của sắt lớn nhất nên R 3 lớn nhất, của đồng bé nhất nên R 1 bé nhất nên R 3 > R 2 > R 1
Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 > R1
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R1 > R2 > R3
Điện trở của dây tỉ lệ với điện trở suất nên R3 > R2 > R1
→ Đáp án A
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây dẫn thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và có điện trở R1=8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2=0,5mm2. Tính điện trở R2?
Vì R tỉ lệ nghịch với S
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\\ \Leftrightarrow\dfrac{8,5}{R_2}=\dfrac{0,5}{5}\\ \Leftrightarrow R_2=85\Omega\)
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2. Tính điện trở R2.
Ta có: S 1 = 5 m m 2 , S 2 = 0,5 m m 2 , suy ra S 2 = S 1 /10
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R2=\dfrac{S1\cdot R1}{S2}=\dfrac{5\cdot10^{-6}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-6}}=85\Omega\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{8,5.5}{0,5}=85\left(\Omega\right)\)
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0,5 m m 2 . Tính điện trở R 2 .
Ta có: S 1 = 5 m m 2 , S 2 = 0,5 m m 2 , suy ra S 2 = S 1 /10
Vì hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài nên ta có:
→ R 2 = 10 R 1 = 85Ω
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8 , 5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0 , 5 m m 2 . Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Ta có:
Vậy R2 = 10.R1 = 10.8,5 = 85 Ω
→ Đáp án B